Chlorine 70 nhật Nippon
Chlorine 70% Nhật bản, liệu pháp an toàn xử lý nước hồ bơi và nước sinh hoạt. Hóa chất còn có nhiều ứng dụng khác trong xử lý nước quan trọng.
Chlorine Nhật 70 là tên gọi ngắn gọn của sản phẩm Chlorine Hi-Chlon 70 – sản phẩm hoá chất công nghiệp của Hãng Nippon Nhật Bản. Chlorine 70 Nhật sẽ có những ứng dụng mạnh mẽ và an toàn trong xử lý nước hồ bơi và tác dụng khác.
Thành phần hóa chất Clo nhật 70 %
Tên sản phẩm: Chlorine Hi-Chlon 70 (CLO)
Tên gọi khác: Chlorine 70 Nhật, Clorua vôi,…
Xuất xứ: Nhật Bản
Thành phần: 70% Calci hypochlorit (công thức hoá học: Ca(ClO)2), 30% thành phần khác.
Quy cách đóng gói: Thùng 45kg
Độ ẩm: 10 – 14%
CALCI HYPOCHLORITE Ca(ClO)2
1. Calci hypochlorite Ca(ClO)2 là gì?
Calci hypochlorite Ca(ClO)2 là hợp chất vô cơ dạng hạt, bột màu trắng, có mùi clo (mùi sốc) do sự phân huỷ chậm trong môi trường ẩm. Hợp chất này có tính ổn định và có nhiều clo hơn so với natri hypochlorite (NAClO). Ngoài ra với đặc tính oxi hoá và khử trùng mạnh thì đây là một trong những hoá chất được sử dụng phổ biến trong tẩy trắng, sát trùng và khử khuẩn trên khắp thế giới. Hoá chất này thường được sử dụng làm chất tẩy trắng, khử trùng để vệ sinh bể bơi cũng như khử trùng nước uống. Hoá chất này cũng được dùng trong hoá học hữu cơ để tách glycol, các axit α-hydroxy carboxylic và các axit keto để tạo ra aldehyde phân đoạn hoặc các axit cacboxylic. Ngoài ra còn được dùng để sản xuất chloroform.
2. Tính chất vật lý và hoá học của Calci hypochlorite
2.1. Tính chất vật lý
– Calci hypochlorite có dạng hạt nhỏ hoặc bột, có màu trắng, trắng đục hoặc màu xám nhẹ có mùi clo.
– Tính tan: Hòa tan trong nước và rượu, khi tan sẽ giải phóng 1 lượng lớn khí clo, gây nên mùi hắc đặc trưng.
– Hoá chất Calci hypochlorite hút ẩm mạnh
– Khối lượng: 142,976 g/mol, 2,35 g/cm3
– Nhiệt độ sôi: 100°C
– Độ tan: 21g/100ml
2.2. Tính chất hóa học
Công thức hóa học: Ca(ClO)2 (canxi hypochlorit)
Calci hypochlorite là một chất oxy hóa mạnh, độc hại và gây kích ứng da. Nếu hít phải, nuốt hay tiếp xúc (da, mắt) với hơi hoặc chất rắn có thể gây thương tích nghiêm trọng, bỏng. Khi cháy có thể phát tán clo và các chất khí gây kích ứng, ăn mòn, độc hại.
Calci hypochlorite đẩy nhanh quá trình cháy khi tiếp xúc với các chất hữu cơ, có thể gây cháy nổ.
Hóa chất có tính ổn định nhưng dễ bị phân hủy. Tại nhiệt độ phòng, canxi hypoclorit phân hủy chậm trong môi trường ẩm, tạo mùi xốc của khí Clo.
Khi calci hypochlorite hòa tan vào trong môi trường nước, Ca(OCl)2 tạo ra 2 phân tử HOCl và sẽ phân ly thành 2 ion OCl–. Khi đó HOCl và OCl– tác động trực tiếp lên màng tế bào của vi khuẩn, vi sinh vật giúp diệt khuẩn, khử trùng hiệu quả.
ClO– + H2O → HClO + OH–
Ca(ClO)2 phản ứng với axit HCl tạo ra clorua canxi, nước và clo, phương trình như sau:
Ca(ClO)2 + 4HCl → CaCl2 + 2H2O + 2Cl2
2.3. Sản xuất hóa chất Calcium hypochlorite
Calci hypochlorit được sản xuất số lượng lớn bằng phản ứng hóa học giữa (Ca(OH)2) với khí clo. Phản ứng có thể được tiến hành theo từng giai đoạn để tạo ra các chế phẩm khác nhau, mỗi loại đều có nồng độ calci hypochlorit khác nhau, cùng với vôi và calci chloride:
2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O
3. Ứng dụng trong xử lý nước hồ bơi và nước sinh hoạt, thủy sản
Với đặc tính oxi hoá và khử trùng, sát khuẩn mạnh, hoá chất Chlorine 70% được sử dụng rộng rãi trong nhiều hoạt động như:
3.3. Xử lý, cải tạo nước bể bơi
Hoá chất Chlorine 70% (calci hypochlorite) đặc biệt hiệu quả trong khử trùng, khử khuẩn nước bể bơi. Hóa chất xử lý loại bỏ rêu tảo, nấm mốc trong nước, xử lý nước bị đổi màu, xử lý cân bằng độ pH trong nước bể bơi.
3.4. Xử lý nước sinh hoạt, nước thải và nguồn nước nuôi trồng thuỷ sản
Hoá chất Chlorine 70% còn được dùng để khử trùng nước sinh hoạt, nước uống, xử lý làm sạch nước thải trước khi đưa ra môi trường. Hơn thế còn khử khuẩn, diệt rêu tảo, vi sinh vật trong nguồn nước nuôi trồng thuỷ sản.
3.5. Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất
Calci hypochlorite còn dùng làm chất tẩy trong công nghiệp sản xuất giấy, vải sợi. Đây còn là phụ gia trong sản xuất nước sơn, thuốc trừ sâu và nhiều hoá chất khác.
3.6. Dùng làm chất sát khuẩn
Ngoài ra, hoá chất Chlorine 70% còn được sử dụng làm chất sát khuẩn công nghiệp thường dùng để khử trùng bề mặt thiệt bị, vật dụng, vệ sinh nhà cửa, văn phòng, nhà xưởng và chuồng trại. Đôi khi Chlorine 70% còn được dùng để khử khuẩn nơi công cộng thay thế Cloramin B.
4. Lưu ý khi bảo quản và sử dụng
Chlorine 70% thường được đóng gói dưới dạng thùng 45kg nên sau khi mở thùng hoá chất ra để sử dụng. Khi sử dụng không hết thì cần phải bảo quản cẩn thận để đảm bảo an toàn và công dụng cho lần tiếp theo.
Giữ hóa chất trong thùng chứa được đóng kín hoàn toàn và để ở nơi thoáng mát, tránh xa các vật liệu hữu cơ, các nguồn nhiệt và ánh nắng mặt trời. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Khi sử dụng hoá chất, người dùng cần mang quần áo, ủng bảo hộ, kính bảo hộ, găng tay bảo hộ và khẩu trang đầy đủ tránh để hoá chất tiếp xúc với da, mắt hay hít phải.
Ngoài ra, cần tính toán hợp lý liều lượng sử dụng tránh dư thừa gây hại và phát tán khí clo gây độc, tác động đến môi trường và sức khoẻ con người.
5. Chi tiết sử dụng Chlorine 70% để xử lý nước bể bơi
- Sử dụng thiết bị đo nồng độ pH và Clo chuyên dụng để đo kiểm nồng độ pH và Clo trong nước bể bơi.
- Tiến hành pha loãng hoá chất Chlorine 70% với nước rồi đổ đều khắp bể bơi với liều lượng 5g/ 1m3 nước bể bơi. Sau đó, bật hệ thống lọc nước tuần hoàn.
- Kiểm tra lại nồng độ pH và Clo trong nước. (nồng độ pH tiêu chuẩn: từ 7,2 – 7,6, nồng độ Clo tiêu chuẩn: từ 0,6 – 1,5 mg)
- Lưu ý: Nên tiếp xúc với nước bể bơi sau ít nhất 8 giờ kể từ khi xử lý để tránh tồn dư Clo trong nước gây hại cho da, mắt.